Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
GAME Remembering past events
1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?
Đáp án: King Ly Thai To decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010.
Dịch nghĩa: Vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010.
2. When did Columbus discover the Americas?
Đáp án: Columbus discovered the Americas in 1492.
Dịch nghĩa: Columbus khám phá châu Mỹ năm 1492.
3. When was the United States founded?
Đáp án: The United States was founded in 1776.
Dịch nghĩa: Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1776.
4. When did Nguyen Ai Quoc first go abroad?
Đáp án: Nguyen Ai Quoc first went abroad in 1911.
Dịch nghĩa: Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm 1911.
5. What happened in world history in 1914?
Đáp án: World War broke out in 1914.
Dịch nghĩa: Chiến tranh thế giới nổ ra năm 1914.
6. Who was the last king of Viet Nam?
Đáp án: King Bao Dai was the last king of Viet Nam.
Dịch nghĩa: Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của Việt Nam.
Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past
Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Getting Started thuộc Unit 4: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.
Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
Find and write the adjectives in the conversation which describe the programmes and characters below.
Giải thích: Ở dòng thứ ba trong đoạn hội thoại, Phong nói rằng chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc thì rất thú vị (That music talent show is very interesting). Vì vậy, đáp án là “interesting”.
Giải thích: Ở dòng thứ sáu trong đoạn hội thoại, Hùng nói rằng cậu ấy cũng rất yêu thích các bộ phim đồ họa vì chúng rất tuyệt vời (I love them, too. They’re wonderful). Vì vậy, đáp án là “wonderful”.
Giải thích: Ở dòng thứ mười trong đoạn hội thoại, Hùng nói rằng Jerry là một nhân vật rất thông minh, lém lỉnh (Jerry’s a clever character). Vì vậy, đáp án là “clever”.
Giải thích: Ở dòng thứ hai tính từ dưới lên trong đoạn hội thoại, Phong nói rằng VTV7 có rất nhiều chương trình truyền hình mang tính giáo dục (This channel has many educational programmes). Vì vậy, đáp án là “educational”.
Work in groups. Interview your partners about their favourite TV programmes and report to the class.
Gợi ý: In our group, Lan likes watching animated films like Snow White and the Seven Dwarves or Cinderella. Hung likes watching sports programmes on TV. I like watching cartoons best.
(Dịch nghĩa: Trong nhóm của chúng tớ, Lan thích xem phim đồ họa như Bạch Tuyết và bảy chú lùn hay Lọ Lem. Hùng thích xem các chương trình thể thao trên TV. Tớ thích xem phim hoạt hình nhất.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:
Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo
Example: The ancient town is home to a religious monument that has been an important site of pilgrimage for centuries.
a World Heritage Site (n phr) /ə wɜːld ˈherɪtɪdʒ saɪt/: Di sản Thế giới
Example: The ancient city of Machu Picchu in Peru is a World Heritage Site, recognized by UNESCO for its outstanding cultural and historical significance.
Communal House (n phr) /ˈkɒmjʊn.əl haʊs/: Nhà Rông
Example: The Communal House in the village serves as a gathering place for community events and ceremonies.
a national historic site (n phr) /ə ˌnæʃ.ən.əl hɪˈstɒr.ɪk saɪt/: Di tích lịch sử quốc gia
Example: The old fort on the hill has been designated as a national historic site, protected for its historical significance to the country.
magnificent (adj) /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/: vĩ đại, hùng vĩ
Example: The cathedral's architecture was truly magnificent, with its soaring spires and intricate stone carvings.
fantastic (adj) /fænˈtæs.tɪk/: tuyệt vời, kỳ diệu
Example: The view from the top of the mountain was absolutely fantastic, with panoramic vistas stretching out in every direction.
preserve our heritage (v phr) /prɪˈzɜːv aʊər ˈher.ɪ.tɪdʒ/: bảo tồn di sản của chúng ta
Example: It is important that we preserve our heritage by protecting historical landmarks and passing down cultural traditions to future generations.
preservation efforts (n phr) /ˌprez.əˈveɪ.ʃən ˈef.ɔːrts/: các nỗ lực bảo tồn
Example: The local government has launched extensive preservation efforts to restore the old town's crumbling buildings and revitalize the historic district.
Complete each sentence with a word or a phrase from the box
1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.
Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.
Giải thích: Do ô trống cần phải là một tân ngữ, trước ô trống là một tính từ nên ô trống cần điền một danh từ. Câu có nghĩa là cách tốt nhất để bảo tồn một thứ liên quan đến văn hóa của chúng ta (preserve our cultural) là chia sẻ nó với người khác (share it with others). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ di sản/ giá trị. Vậy đáp án là heritage (di sản)
2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.
Dịch nghĩa: Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa của họ đã được bảo tồn tốt trong hàng ngàn năm.
Giải thích: Do trước ô trống là trợ động từ nên ô trống cần điền một động từ. Câu có nghĩa là Người Việt Nam rất tự hào (take great pride) về nền văn hóa của họ (in their culture) đã có được những sự tác động cụ thể trong hàng ngàn năm (for thousands of years). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một động từ chỉ hành động bảo tồn. Vậy đáp án là well preserved (được bảo tồn cẩn thận)
3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.
Dịch nghĩa: Du khách nước ngoài được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam tuyệt vời.
Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a”, sau đó là một danh từ nên ô trống cần điền một tính từ. Câu có nghĩa là Du khách nước ngoài (The foreign tourists) được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam (the Vietnamese mô tả phần trình diễn. Vậy đáp án là magnificent (tuyệt vời)
4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.
Dịch nghĩa: Nhờ sự đóng góp của các bạn, chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này.
Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “your kind contribution”, kết nối với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy. Vì vậy, chỗ trống là một cụm từ có chức năng liên kết thành phần câu. Câu có nghĩa là chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này (save the ancient monument), điều này có liên quan đến sự đóng góp của các bạn (kind contribution). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền là cụm từ để chỉ lý do. Vậy đáp án là “Thanks to” (nhờ vào)
5. Many beautiful old castles are no longer _______.
Dịch nghĩa: Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ không còn có người ở.
Giải thích: Do trước ô trống là động từ tobe nên ô trống cần điền một động từ/ tính từ. Câu có nghĩa là Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ (beautiful old castles) không còn (no longer) tình trạng nào đó như trươc. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, đáp án là “occupied” (có người ở)