Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Soạn Tiếng Anh 6 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 6 mới Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Complete each sentence with the correct form of a verb from the box
We want _______ how to make toys from natural materials.
Giải thích: Trong câu, “how to make toys” là cách để làm đồ chơi. Vì vậy, học sinh chọn động từ “learn” (học) để nói về hành động học cách làm đồ chơi, và do trước chỗ trống có động từ “want” (muốn) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Chúng tôi muốn học cách làm đồ chơi từ vật liệu tự nhiên”.
Yesterday, we finished _______ on the poster for our Good Old Days project.
Giải thích: Trong câu, “the poster for our Good Old Days project” là áp phích cho dự án Ngày xưa tươi đẹp của chúng tôi. Vì vậy, học sinh chọn động từ “work” (làm việc) để kết hợp với giới từ “on” ở sau để tạo thành cụm động từ “work on” nói về hành động dành thời gian hoàn chỉnh tấm áp phích, và do trước chỗ trống có động từ “finish” (hoàn thành) nên động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Câu trên nghĩa là “Hôm qua, chúng tôi đã hoàn thành việc thiết kế áp phích cho dự án Ngày xưa tươi đẹp”.
I have promised _______ my grandfather how to find news online.
Giải thích: Trong câu, “how to find news online” là cách tìm kiếm tin tức trên mạng. Vì vậy, học sinh chọn động từ “teach” (dạy) để nói về hành động dạy người khác cách tìm thông tin, và do trước chỗ trống có động từ “promise” (hứa) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Tôi đã hứa sẽ dạy ông tôi cách tìm tin tức trên mạng”.
My grandmother suggested _______ a traditional long dress for the wedding.
Giải thích: Trong câu, “a traditional long dress” là một chiếc váy dài truyền thống. Vì vậy, học sinh chọn động từ “make” (làm, tạo ra) để nói về hành động làm nên một chiếc váy dài, và do trước chỗ trống có động từ “suggest” (gợi ý) nên động từ phía sau phải ở dạng V-ing. Câu trên nghĩa là “Bà tôi gợi ý may một chiếc váy dài truyền thống cho đám cưới”.
Our group agreed _______ a presentation about school uniforms in the 20th century.
Giải thích: Trong câu, “a presentation” là một bài thuyết trình. Vì vậy, học sinh chọn động từ “give” (đưa ra) để nói về hành động trình bày một bài thuyết trình, và do trước chỗ trống có động từ “agree” (đồng ý) nên động từ phía sau phải ở dạng to-infinitive. Câu trên nghĩa là “Nhóm chúng tôi đã đồng ý thuyết trình về đồng phục học sinh trong thế kỷ 20”.
(Global Success) Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: A closer look 2 - Kết nối tri thức
Giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 2 A closer look 2 sách Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết. Bạn vào Xem lời giải để theo dõi chi tiết:
Lưu trữ: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: A closer look 2 (sách cũ)
1. Write is or are. (Điền is hoặc are vào chỗ trống)
1. Có một ghế sofa trong phòng khách
2. Có hai con mèo trong nhà bếp.
3. Có những áp phíc trên tường.
4. Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.
5. Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.
2. Make sentence in 1 negative. (Chuyển các câu sau trong bài 1 sang câu phủ định)
1. There isn’t a sofa in the living room.
2. There aren’t two cat in the kitchen.
3. There aren’t posters on the wall.
4. There isn’t ceiling fan on the bedroom.
5. There aren’t dishes on the floor.
1. Không có cái ghế sô pha nào trong phòng khách.
2. Không có hai con mèo trong nhà bếp.
3. Không có những áp phích trến tường.
4. Không có cái quạt trần nào trong phòng ngủ.
5. Không có mấy cái đĩa trèn sàn nhà.
3. Write postive and negative sentences. (Viết câu khẳng định và câu phủ định)
2. There is a brown dog in the kitchen.
There isn’t brown dog in the kitchen.
3. There is a boy in front of the cupboard.
There isn’t a boy in front of the cupboard.
4. There is a bath in the bathroom.
There isn’t a bath in the bathroom.
5. There are lamps in the bedroom.
There aren’t lamps in the bedroom.
2. Có một con chó nâu trong nhà bếp.
Không có con chó nâu trong nhà bếp.
3. Có một cậu bé ở phía trước tủ chén.
Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.
4. Có một bồn tắm trong nhà tắm.
Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.
5. Có mấy cái đèn ngủ trong phòng ngủ.
Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.
4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to .... (Viết is/isn’t/are/aren’t vào chỗ trống để miêu tả căn bếp của nhà Mi)
This is our kitchen. There is a big fridge in the corner. The sink is next to the fridge. There is a cupboard and a cooker. The kitchen is also our dining room, so there is a table. There are four people in my family so there are four chairs. The kitchen is small, but it has a big window. There aren't many lights in the kitchen but there is only one ceiling light. There isn't a picture on the wall.
Đây là bếp của chúng tôi. Có một chiếc tủ lạnh lớn ở trong góc. Chiếc bồn rửa bát ở bên cạnh tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn luôn,do đó có một chiếc bàn. Trong gia đình có 4 người vì thế có 4 chiếc ghế. Nhà bếp thì nhỏ nhưng có một của sổ lớn. Không có nhiều đèn trong bếp mà chỉ có một chiếc đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường.
5. Complete the question. (Hoàn thành các câu hỏi)
1. Có một tủ lạnh trong nhà bếp của bạn phải không?
2. Có một ti vi trong phòng ngủ của bạn phải không?
3. Có bốn cái ghế trong phòng khách của bạn phải không?
4. Có một cái bàn bên cạnh phòng ngủ của bạn phải không?
5. Có hai bồn rửa trong phòng tắm của bạn phải không'?
6. In pairs, ask and answer the question in 5. .... (Làm theo cặp,hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 5. Trình bày câu trả lời của bạn em trước cả lớp)
A. Are there two bathrooms in your house?
B. Yes, there are. /No,there aren’t.
A. Is there a kitchen in your house?
B. Yes,there is. /No,There isn’t.
A. Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?
A. Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?
7. Work in pairs. Ask your partner about .... (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của em về phòng của cậu ấy/cô ấy hay căn phòng mà câu ấy/cô ấy thích nhất trong nhà)
- Where’s your room? (Phòng bạn ở đâu?)
→ My room is beside the living room. (Phòng của mình bên cạnh phòng khách.)
- What’s your favorite room? (Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?)
→ My favorite room is dining room. (Phòng mình yêu thích nhất là phòng tắm.)
- Is there a fridge in your room? (Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?)
→ Yes, there is a small fridge in my room. (Đúng rồi, trong phòng mình có một chiếc tủ lạnh nhỏ. )
- Are there two lamps in your room? (Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?)
→ No, there is only one lamp in my room. (Ồ không, trong phòng mình chỉ có một cái đèn mà thôi.)
Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 2 lớp 6:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác: