*Logo của Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục:
Soạn bài Một người Hà Nội mẫu 2
- Nguyễn Khải (1930-2008), tên đầy đủ là Nguyễn Mạnh Khải, quê ở Hà Nội
- Nguyễn Khải viết văn từ khi 20 tuổi, được biết đến từ tiểu thuyết "Xung đột".
- Sau năm 1975. sáng tác của ông đề cập đến nhiều vấn đề, đặc biệt là thái độ của con người trước những sự biến đổi rắc rối của đời sống: Cha và con (1970), Gặp gỡ cuối năm (1982)…
Tác phẩm được in trong tập truyện ngắn cùng tên, thể hiện những khám phá mới mẻ của tác giả về vẻ đẹp tiềm ẩn bên trong con người.
Câu 1: (trang 98 sgk ngữ văn 12 tập 2)
-Ngoại hình: xinh đẹp, thông minh, yêu văn thơ
+ Thẳng thắn, chân thành, không giấu giếm quan điểm, thái độ
+ Vui vẻ hơi nhiều, nói hơi nhiều
+ Cư xử hợp lí, tài tình với tình hình đất nước.
+ Dạy con sống không phải xấu hổ.
Câu 2 (trang 98 sgk ngữ văn 12 tập 2)
+ Là người giỏi quan sát và cảm nhận nhanh nhạy, sắc bén
+ Có giọng điệu hài hước, dí dỏm
+ Người yêu quý những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Tô thắm được cốt cách, tinh thần của người Hà Nội, phẩm giá cao đẹp của người Việt Nam
+ Những người mà nhân vật “tôi” hỏi thăm khi quên đường
Câu 3: (trang 98 sgk ngữ văn 12 tập 2)
+ Thể hiện sự khắc nghiệt của thiên nhiên
+ Quy luật của sự sống, niềm tin và hi vọng của con người
+ Hình ảnh ẩn dụ cho vẻ đẹp con người Hà Nội: cốt cách, tinh hoa văn hóa của Hà Nội là bất diệt.
Câu 4: (trang 98 sgk ngữ văn 12 tập 2)
-Giọng điệu trần thuật: trưởng thành, duyên dáng
+ Mang phong vị dí dỏm trong lời kể của nhân vật
+ Đậm chất đời thường mà hiện đại
-Nghệ thuật xây dựng nhân vật “tôi” và các nhân vật khác:
+ Ngôn ngữ nhân vật khắc họa lên tính cách
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tên học phần: Tiếng Anh cơ sở I
- Số tín chỉ: 04 - Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: không
- Các học phần song hành: không
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):
- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Tiếng Anh - Khoa Khoa học Cơ bản
- Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 45 tiết + Thảo luận: 5 tiết
+ Làm bài tập: 5 tiết + Thực hành, thí nghiệm: 0 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: 5 tiết + Tự học: 6 giờ/ 1 tuần x 15 tuần = 90 giờ
+ Bài tập lớn (tiểu luận): 0 giờ + Tự học có hướng dẫn: 0 giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Trong học phần này sinh viên sẽ được học các nội dung cơ bản sau:
- Sở hữu: sở hữu cách, tính từ sở hữu
- Thì quá khứ đơn của động từ be: was/ were
- Thì quá khứ đơn của động từ theo quy tắc và bất quy tắc
- Sự tồn tại của vật, người ở hiện tại và quá khứ sử dụng cấu trúc there is, there are, there was, there were
- Thì hiện tại tiếp diễn, phân biệt với thì hiện tại đơn
- Số đếm từ 1 đến 1.000, các ngày trong tuần
- Từ vựng về quốc gia, quốc tịch, thông tin cá nhân, các đồ dùng và ngôn ngữ sử dụng trong lớp học, các đồ vật thông dụng
- Các cụm động từ chỉ các hoạt động thường ngày và cụm động từ phổ biến,
- Từ vựng chỉ nghề nghiệp, gia đình
- Các cách diễn đạt về thời gian ở hiện tại và trong quá khứ
- Đồ đạc, vật dụng trang trí trong nhà
- Chủ đề: bản thân, gia đình, bạn bè; đất nước, con người; công việc; cuộc sống; nơi chốn.
- Chủ đề: gặp mặt, tạm biệt, giới thiệu bản thân và hỏi về thông tin cá nhân khi giao tiếp; nói về những ngày trong tuần, cách hỏi và nói về thời gian, cách nói về ngày tháng và cách đọc số, những cuộc hẹn gặp và tìm hiểu lứa đôi, làm quen nam nữ, tranh của họa sĩ nổi tiếng, miêu tả người nổi tiêng, sống khỏe, âm nhạc, việc làm, người nổi tiếng trong mọi thời đại, cuộc chơi về đêm, điều tra vụ án, miêu tả căn hộ, căn phòng (có thể sử dụng tranh), tường thuật lại những việc đã xảy ra, kể về những rắc rối mà hang xóm hay gây ra, miêu tả tranh và tìm điểm khác biệt giữa hai bức tranh, các địa điểm thu hút khách du lịch .
- Bảng chữ cái và phiên âm quốc tế
- Cách phát âm từ có tận cùng là ‘s’ với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít
- Cách phát âm từ có tận cùng là ‘ed’, âm câm, tên các thành phố ở Anh và Ai-len
- Nắm được những kiến thức cơ bản, cốt lõi về Ngữ pháp (cấu trúc câu, thì động từ…), Ngữ âm (nguyên âm, phụ âm, trọng âm & ngữ điệu), và Từ vựng (từ & cấu tạo từ).
- Củng cố những hiện tượng cơ bản về Ngữ pháp, Ngữ âm và Từ vựng đã nêu làm cơ sở thực hành trong giao tiếp.
- Hình thành bước đầu các kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ như Nghe, Nói, Đọc, Viết trên cơ sở nắm chắc lý thuyết và thực hành thành thạo.
- Nắm được những khái niệm cơ bản về quan hệ liên môn giữa Ngôn ngữ, Văn hoá và hành động lời nói.
- Đọc lướt nắm ý chính; đọc hiểu tìm một số thông tin chi tiết, đoán nghĩa từ trong ngữ cảnh.
- Nghe nắm ý chính, nghe phát hiện 1 số thông tin chi tiết, nghe đoán từ.
- Khả năng thực hiện những cuộc hội thoại đơn giản và các mẫu câu đơn giản để truyền đạt thông tin, phản hồi với các thông tin do người khác đưa ra trong phạm vi chương trình.
- Kĩ năng viết câu có nội dung nằm trong phạm vi những chủ đề đã học trong chương trình.
- Nhận thức được tầm quan trọng của môn học.
- Thể hiện sự yêu thích, đam mê tìm hiểu những vấn đề liên quan đến môn học. Xây dựng và phát huy tối đa tinh thần tự học thông qua nghiên cứu sách ngữ pháp, đọc thêm các tài liệu trên mạng internet …
- Phát huy tối đa khả năng sáng tạo khi thực hiện các hoạt động trên lớp cũng như ở nhà.
- Tham gia tích cực và có tinh thần xây dựng vào các hoạt động trên lớp.
- Chia sẻ thông tin với bạn bè và giáo viên.
- Chủ động đặt câu hỏi về những thắc mắc của mình.
- Có sự tự tin và ý thức tự giác trong học tập và trung thực trong thi cử.
- Kính trọng, yêu quý, muốn noi gương các giảng viên đang giảng dạy môn học.
(1) Clive Oxenden, Christina Latham-Koenig, Paul Seligson, New English File , Elementary, Student’s book, Oxford University Press.
(2) Clive Oxenden, Christina Latham-Koenig, Paul Seligson, New English File, Elementary, Workbook, Oxford University Press.
(3) Baker, A. Ship or sheep? Cambridge University Press, 1981
(4) Raymond Murphy, English grammar in use, NXBGTVT 2005
(5) Handouts (compiled by teachers)
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần (không nghỉ quá 12 tiết)
- Chuẩn bị thảo luận, thảo luận trong nhóm để hoàn thành các bài tập giáo viên giao.
- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.
- Mang đầy đủ sách giáo trình, sách bài tập, vở bài tập, tài liệu tham khảo theo hướng dẫn của giảng viên.
7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm
- Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau:
+ Điểm thi kết thúc học phần: 70%
+ Hình thức thi: trắc nghiệm trên máy tính
đối với sinh viên trước khi đến lớp
1. Grammar: Verb be, pronouns (I, you, etc.)
2. Vocabulary: numbers, days of the week
3. Pronunciation: vowel sounds, word stress
1B: I’m not English, I’m Scottish!
2. Vocabulary: countries and nationalities
Chuẩn bị sách giáo khoa và sách bài tập, xem trước nội dung bài học, chuẩn bị kiến thức về đại từ nhân xưng, động từ to be ở thì hiện tại trong tiếng Anh.
1. Grammar: possessive adjectives (my, your, etc.)
2. Vocabulary: personal information
1. Grammar: a/an, plurals, demonstrative adjectives (this, that, these, those)
2. Vocabulary: the classroom, common objects, classroom language
Chuẩn bị kiến thức về tinính từ sở hữu, mạo từ a/an, danh từ số nhiều, tính từ chỉ định trong tiếng Anh.
Tra cứu các từ vựng có liên quan đến bài học.
1. Grammar: present simple: positives, negatives
2. Vocabulary: verb phrases, irregular plurals
3. Pronunciation: consonant sounds, third person -s
1. Grammar: present simple: questions
2. Vocabulary: common verb phrases
3. Pronunciation: consonant sounds
Chuẩn bị kiến thức về thì hiện tại đơn với các dạng thức khẳng định, phủ định và nghi vấn trong tiếng Anh.
Tra cứu các từ vựng có liên quan đến bài học.
3. Pronunciation: consonant sounds
3. Pronunciation: consonant sounds
Xem trước kiến thức về về sở hữu trong tiếng Anh.
Tra cứu các từ vựng có liên quan đến bài học.
2. Vocabulary: adjectives, quite/ very
1. Grammar: telling the time, present simple
Chuẩn bị kiến thức về cách sử dụng tính từ và trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh
Tra cứu các từ vựng có liên quan đến bài học.
1. Grammar: adverbs of frequency
2. Vocabulary: Time expressions
3D: On the last Wednesday in August
1. Grammar: prepositions of time
3. Pronunciation: word stress, /ð/ and /θ/