Đơn hàng cơm hộp tại Nhật Bản không đòi hỏi người có kinh nghiệm cao. Đây là một điều kiện khá tốt để cho những lao động trẻ mới tốt nghiệp xong cấp 3 và tốt nghiệp trung cấp nghề có thể tham gia ứng tuyển.
Điều kiện đăng ký đơn hàng cơm hộp Nhật Bản
Tương tự giống như những đơn hàng khác ở Nhật Bản, người lao động sẽ cần đáp ứng những điều kiện cơ bản như:
Đơn hàng cơm hộp Nhật Bản lương bao nhiêu? Có tốt không?
Nhìn chung, khi người nước ngoài sang Nhật 1 phần nhỏ để trải nghiệm hoặc để tham quan nhưng khi đi xklđ bên Nhật Bản, người ta sẽ mong muốn có một khoản thu nhập lớn từ việc đi làm bên này. Tiền tệ ở Nhật tương đối có giá trị khi quy đổi sang tiền tệ của nhiều nước đang phát triển. Vì vậy các ngành nghề ở đây rất hot với lao động tại các quốc gia này. Vậy đơn hàng cơm hộp Nhật Bản lương bao nhiêu? Có tốt không?
Đơn hàng cơm hộp Nhật Bản là gì?
Công việc đóng gói đơn hàng cơm hộp là một trong số những nhóm nghề của ngành công nghiệp đóng gói tại Nhật Bản được phân chia thành:
Đóng gói thực phẩm: lao động cần đóng gói cơm hộp, đóng gói bánh kẹo, thịt,….
Đóng gói nông sản: đóng gói trứng thành hộp, đóng gói rau,….
Đóng gói công nghiệp: đóng gói sách; đóng gói nhựa, đóng gói hộp….
Đơn hàng đóng cơm hộp thuộc vào nhóm thứ nhất của ngành công nghiệp đóng gói liên quan đến vấn đề thực phẩm. Công việc nhìn chung tương đối đơn giản và rất thoải mái. Công nhân được làm việc theo dây chuyền trong các công xưởng.
Điều kiện sống và làm việc sạch sẽ
Do đơn hàng cơm hộp là làm việc ở trong nhà xưởng nên môi trường nhìn chung khá sạch sẽ. Lao động không phải tiếp xúc với nhiều nắng mưa nên sẽ phù hợp với những lao động chân yếu tay mềm đặc biệt là nữ. Với một số xí nghiệp tại Nhật thì những lao động đơn hàng cơm hộp sẽ được chúng tôi hỗ trợ thực phẩm và lo cho họ chỗ ăn chỗ ở. Thực tập sinh cũng sẽ được ở ngay trong ký túc xá có đầy đủ các tiện nghi.
Quy trình làm cơm hộp tại Nhật Bản
Đây là các bước chính trong quy trình để làm được cơm hộp:
Công việc làm cơm hộp liên quan đến thực phẩm nên đòi hỏi yêu cầu cao về độ an toàn sức khỏe người dùng. Vậy nên công đoạn khử trùng là yếu tố cần thiết và cực kỳ quan trọng.
Công việc chủ yếu chính là: chọn thức ăn, nắm cơm, rưới nước sốt, đóng gói, kiểm tra…. Các công nhân bên ngoài sẽ được chia thành từng nhóm với những nội dung công việc khác nhau. Sau khi thức ăn được phân loại, các công nhân sẽ đặt hộp cơm vào đoạn băng chuyền. Nhìn chung, công việc của đơn hàng cơm hộp Nhật Bản đơn giản nên hầu như bất cứ ai cũng có thể làm được.
Đơn hàng cơm hộp Nhật Bản có tốt không?
Mỗi ngành nghề đều có mặt tốt / xấu, ngành này nhìn chung có nhiều ưu điểm và tồn tại một số nhược điểm. Nhìn chung, mức lương của đơn hàng cơm hộp rất hấp dẫn: Đơn hàng cơm hộp là một trong số những đơn hàng có một mức lương hấp dẫn tại Nhật hiện nay. Mỗi lao động sẽ được trả khoảng tầm 100 yên/giờ và được hưởng thêm trợ cấp của ban đêm là khoảng tầm 25%.
Với mức thu nhập này, thì sau 3 năm xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, lao động cũng có thể dễ dàng tích lũy với số tiền là 600 đến 700 triệu đồng. Công việc sạch sẽ, không quá vất vả: Khi bắt đầu làm công việc này, lao động chỉ cần đứng tại chính chỗ trong quầy và để cho đồ ăn vào hộp, đóng hộp đồ ăn. Do đó. tính chất công việc khá nhàn. Ngoài ra do làm việc ở trong nhà xưởng nên nó sẽ không bị tác động bởi những yếu tố thời tiết. Cùng những tác động ở bên ngoài do vậy công việc cũng ổn định hơn những ngành nghề khác.
Thời gian nghỉ ngơi và mức lương của đơn hàng cơm hộp Nhật Bản
Thời gian nghỉ ngơi theo quy định của luật LĐ Nhật:
Nhìn chung, đơn hàng cơm hộp Nhật có mức lương khá cao, đáng để người lao động đi xklđ sang Nhật. Nếu biết tiết kiệm khi về nước sẽ có 1 khoản dự trữ tương đối lớn.
Để mua vé máy bay giá rẻ đi Nhật Bản vui lòng liên hệ VietAIR. Ngoài ra, khi mua vé máy bay tại VietAIR quý khách sẽ được hỗ trợ xử lý toàn bộ các vấn đề phát sinh (hoàn vé, hủy vé, đổi ngày bay,…) theo quy định của từng hãng, miễn phí các dịch vụ bổ trợ khác. Gọi ngay hotline 1900.1796 để được tư vấn miễn phí!
1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khai báo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo biểu mẫu điện tử sẵn có trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền. Mã HS của hàng hóa khai báo trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là mã HS của nước xuất khẩu. Trường hợp mã HS của nước xuất khẩu khác với mã HS của nước nhập khẩu đối với cùng một mặt hàng, thương nhân được phép sử dụng mã HS của nước nhập khẩu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo.
2. Trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Hệ thống điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn
a) Thương nhân đính kèm các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng điện tử. Các chứng từ này phải được thương nhân xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, phòng Quản lý Doanh nghiệp thông báo trên hệ thống kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho thương nhân;
c) Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy, phòng Quản lý Doanh nghiệp trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy.
3. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trực tiếp tại trụ sở của Ban quản lý KKT Hải Phòng, quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện theo các bước sau đây:
a) Thương nhân nộp các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy;
b) Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ.
4. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua bưu điện, thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là 24 giờ làm việc kể từ khi cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.
1. Trường hợp Khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O theo biểu mẫu điện tử sẵn có trên hệ thống:
– Đính kèm các chứng từ dưới dạng điện tử và xác thực bằng chữ ký số do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Nhận thông báo kết quả xét duyệt trên hệ thống từ phòng Quản lý Doanh nghiệp (Trong thời hạn 6 giờ làm việc);
– Nộp Đơn đề nghị cấp C/O và mẫu C/O bản giấy và nhận kết quả bản giấy trực tiếp từ phòng Quản lý Doanh nghiệp thuộc Ban quản lý KKT HP (Trong thời hạn 2 giờ làm việc).
2. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trực tiếp tại trụ sở của BQL:
– Nộp các chứng từ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng bản giấy;
– Phòng Quản lý Doanh nghiệp trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ.
3. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua bưu điện, thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là 24 giờ làm việc kể từ khi BQL nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ký Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và mẫu con dấu của thương nhân theo Mẫu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Danh Mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có) theo Mẫu.
1. Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu;
b) Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
d) Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;
e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
i) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định (không thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bao gồm các chứng từ theo quy định tại Mục 1. Từ lần đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiếp theo, thương nhân chỉ cần nộp các chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h, có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho BQL. Trong trường hợp có sự thay đổi trong thời hạn 2 năm này, thương nhân cập nhật thông tin liên quan đến các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h.
3. Trường hợp chưa có chứng từ nêu tại điểm c và điểm đ Mục 1, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được phép nộp các chứng từ này sau nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Sau thời hạn này, nếu thương nhân không nộp bổ sung chứng từ, Ban Quản lý yêu cầu thu hồi hoặc hủy Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp theo quy định.
1. Trường hợp Khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O theo biểu mẫu điện tử sẵn có trên hệ thống:
– 6 giờ làm việc: Nhận thông báo kết quả xét duyệt trên hệ thống;
– 2 giờ làm việc: Sau khi nộp Đơn đề nghị cấp C/O và mẫu C/O bản giấy;
2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của BQL:
Trong 8 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đầy đủ và hợp lệ.
3. Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa qua bưu điện:
Trong 24 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân, cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến xuất xứ hàng hóa.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Mẫu số 1: Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và mẫu con dấu của thương nhân.
– Mẫu số 2: Danh Mục các cơ sở sản xuất của thương nhân.
– Mẫu số 3: Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O.
– Mẫu số 4: Đơn đề nghị cấp C/O.
– Phụ lục II: Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “WO” (sử dụng nguyên liệu thu mua trong nước, không có hóa đơn giá trị gia tăng).
– Phụ lục III: Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “WO” (sử dụng nguyên liệu thu mua trong nước, có hóa đơn giá trị gia tăng).
– Phụ lục V: Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “CTC”.
– Phụ lục VI: Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “DE MINIMIS”.
– Phụ lục VII: Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “LVC”.
– Phụ lục VIII: Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “RVC”.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ.
– Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được cập nhật tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Trong trường hợp không có thay đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật 2 năm một lần.
– Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không rõ ràng, không chứng minh được hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ, có dấu hiệu gian lận về chuyển tải, hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trước đó, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội khóa XI.
– Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017 của của Quốc hội khóa XIV.
– Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
– Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa.
– Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN.
– Thông tư số 10/2019/TT-BCT ngày 22/7/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN.